Nội Dung Bài Viết
Este là gì?
Este là một hợp chất hữu cơ được hình thành từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol, trong đó nhóm -OH trong nhóm cacboxyl (-COOH) của axit được thay thế bằng nhóm -OR’ của ancol.
Este có công thức chung là RCOOR’, trong đó:
- R là gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic
- R’ là gốc hiđrocacbon của ancol
Phân loại este
Este được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, phổ biến nhất là dựa vào số lượng nhóm chức este và số lượng nhóm chức axit hoặc ancol trong phân tử:
- Theo số lượng nhóm chức este:
- Este đơn chức: Este được tạo thành từ 1 axit cacboxylic và 1 ancol.
- Este đa chức: Este được tạo thành từ nhiều hơn 1 axit cacboxylic hoặc nhiều hơn 1 ancol.
- Theo số lượng nhóm chức axit hoặc ancol:
- Este no: Este được tạo thành từ axit cacboxylic no và ancol no.
- Este không no: Este được tạo thành từ axit cacboxylic không no hoặc ancol không no.
Ngoài ra, este còn được phân loại theo vị trí nhóm chức este trong phân tử, theo nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp,…
Cách gọi tên este
Tên gọi của este được tạo thành theo nguyên tắc sau:
- Este đơn chức:
- Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol (thay đuôi “ol” bằng “yl”) + tên gốc hiđrocacbon của axit (thay đuôi “ic” bằng “at”)
- Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat, CH3CH2COOCH3: propyl axetat
- Este đa chức:
- Với ancol đa chức: Tên este = Tên của ancol + tên của gốc axit (đuôi at)
- Ví dụ: (C2H5COO)2C2H4: etylenglicol diacetat
- Với axit đa chức: Gọi theo tên riêng của từng este
- Ví dụ: C3H5(COOC17H35)3: tristearin
Tính chất vật lý của este
- Trạng thái tồn tại: Este thường tồn tại ở thể lỏng, một số ít este có phân tử lượng lớn ở thể rắn.
- Nhiệt độ sôi: Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit cacboxylic và ancol có cùng phân tử lượng hoặc cùng số nguyên tử cacbon.
- Độ tan: Este ít tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
- Mùi hương: Este có mùi thơm đặc trưng, tùy thuộc vào gốc axit và ancol tạo thành este.
Tính chất hóa học của este
Este có các tính chất hóa học chính sau:
- Phản ứng thủy phân: Este có thể bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm, tạo thành axit cacboxylic và ancol.
- Phản ứng khử: Este có thể bị khử bằng LiAlH4 tạo thành ancol.
- Phản ứng đốt cháy: Este cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O.
- Phản ứng cộng đối với este không no: Este không no có thể tham gia phản ứng cộng với halogen, H2,…
- Phản ứng trùng hợp: Este không no có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime.
Phương pháp điều chế este
Este được điều chế chủ yếu bằng phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol, xúc tác bởi axit sunfuric đậm đặc và đun nóng.
Ngoài ra, este còn có thể được điều chế bằng một số phương pháp khác như:
- Phản ứng giữa axit cacboxylic và clorua axit
- Phản ứng giữa ancol và anhidrit axit
- Phản ứng giữa ancol và axit fomic
Ứng dụng của este trong đời sống
Este có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất, bao gồm:
- Tạo hương liệu: Este được sử dụng để tạo hương liệu cho nước hoa, mỹ phẩm, thực phẩm,…
- Làm dung môi hữu cơ: Este được sử dụng làm dung môi hòa tan, dung môi pha sơn, dung môi pha mực,…
- Sản xuất chất dẻo: Một số este như polymetyl metacrylat, poly vinyl axetat,… được sử dụng để sản xuất chất dẻo.
- Sản xuất dược phẩm: Một số este được sử dụng