Biển số xe của 63 tỉnh thành tại Việt Nam

Biển số xe không chỉ là một phần quan trọng trong việc xác định và nhận dạng xe, mà còn là nguồn thông tin đầy đủ về địa phương đăng ký và hệ thống giao thông của từng khu vực. Trang web Top10longan.com là nguồn thông tin đáng tin cậy, cung cấp chi tiết về biển số xe của 63 tỉnh thành tại Việt Nam, giúp người dùng hiểu rõ hơn về mã số địa phương, ý nghĩa của các chữ số và ký tự trên biển số.

Dưới đây là danh sách các biển số xe của 63 tỉnh thành tại Việt Nam

Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33, 40

Thái Nguyên: 20

Phú Thọ: 19

Bắc Giang: 98

Hòa Bình: 28

Bắc Ninh: 99

Hà Nam: 90

Hải Dương: 34

Hưng Yên: 89

Vĩnh Phúc: 88

Quảng Ninh: 14

Hải Phòng: 15, 16

Nam Định: 18

Ninh Bình: 35

Thái Bình: 17

Hà Giang: 23

Cao Bằng: 11

Lào Cai: 24

Bắc Kạn: 97

Lạng Sơn: 12

Tuyên Quang: 22

Yên Bái: 21

Điện Biên: 27

Lai Châu: 25

Sơn La: 26

Thanh Hóa: 36

Nghệ An: 37

Hà Tĩnh: 38

Quảng Bình: 73

Quảng Trị: 74

Thừa Thiên Huế: 75

Đà Nẵng: 43

Quảng Nam: 92

Quảng Ngãi: 76

Bình Định: 77

Phú Yên: 78

Khánh Hòa: 79

Ninh Thuận: 85

Bình Thuận: 86

Kon Tum: 82

Gia Lai: 81

Đắk Lắk: 47

Đắk Nông: 48

Lâm Đồng: 49

Hồ Chí Minh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Bình Phước: 93

Bình Dương: 61

Đồng Nai: 38, 60

Tây Ninh: 70

Bà Rịa – Vũng Tàu: 72

Cần Thơ: 65

Long An: 62

Đồng Tháp: 66

Tiền Giang: 63

An Giang: 67

Bến Tre: 71

Vĩnh Long: 64

Hậu Giang: 95

Kiên Giang: 68

Sóc Trăng: 83

Bạc Liêu: 94

Cà Mau: 69

Quy định về biển số xe ô tô và mô tô trong nước

Thông báo quy định về biển số xe ô tô và mô tô trong nước là một phần quan trọng của hệ thống quy tắc giao thông, giúp bảo đảm trật tự và an toàn trên đường. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy định cụ thể về biển số ô tô và mô tô trong nước theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Biển số ô tô trong nước

1. Biển số ngắn (H1)

Biển số ngắn được thiết kế đơn giản, với các đặc điểm sau:

  • Toàn bộ chữ và số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Kích thước chữ và số:
  • Chiều cao: 63 mm.
  • Chiều rộng: 38 mm.
  • Nét đậm: 10 mm.
Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số:
  • Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
  • Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác: 29 mm.
  • Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.

2. Biển số dài (H1)

Biển số dài có cấu trúc tương tự như biển số ngắn, với những điểm khác biệt sau:

  • Công an hiệu dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
  • Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là 29 mm.
  • Kích thước của nét gạch ngang dưới Công an hiệu: dài 14 mm; rộng 10 mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.

Biển số mô tô trong nước

1. Biển số (H2, H3, H4)

Biển số mô tô được chia thành các nhóm chữ và số như sau:

  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký, được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Kích thước chữ và số:
  • Chiều cao: 55 mm.
  • Chiều rộng: 22 mm.
  • Nét đậm: 7 mm.
Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số:
  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số có thể được xác định theo quy định cụ thể của từng biển số.

Những quy định trên giúp bảo đảm tính đồng nhất và dễ nhận biết trên đường, đồng thời cung cấp thông tin về địa phương đăng ký và thứ tự đăng ký của xe. Việc thực hiện đúng quy định này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn đảm bảo an toàn và thuận tiện trong việc quản lý giao thông.

Xem Thêm  Số tổng đài BIDV 24/24 – Cập nhật mới nhất